Quản lý dự án đầu tư là một trong những quan tâm lớn nhất của nhà đầu tư khi thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng. Dù là một việc quan trọng trong quá trình đầu tư nhưng không phải nhà đầu tư nào cũng nắm rõ được những quy định của luật xoay quanh vấn đề quản lý dự án đầu tư, nhất là chi phí quản lý dự án đầu tư. Vậy chi phí quản lý bao gồm những gì và được quy định như thế nào?
Quản lý dự án đầu tư là một trong những quan tâm lớn nhất của nhà đầu tư khi thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng. Dù là một việc quan trọng trong quá trình đầu tư nhưng không phải nhà đầu tư nào cũng nắm rõ được những quy định của luật xoay quanh vấn đề quản lý dự án đầu tư, nhất là chi phí quản lý dự án đầu tư. Vậy chi phí quản lý bao gồm những gì và được quy định như thế nào?
Theo quy định của nhà nước Việt Nam ban hành, việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng là bắt buộc với các dự án PPP và ODA. Đối với từng dự án sẽ có những công việc cần thiết riêng.
Đối với dự án ODA có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển. Đối với dự án ODA thì việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thông thường sẽ bao gồm 2 công việc chính:
+ Quản lý vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại điều ước quốc tế + Quản lý vốn vay ưu đãi đã được ký kết và thỏa thuận về vốn ODA
Đối với dự án PPP là những dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thì việc quản lý chi phí xây dựng dự án PPP bao gồm:
+ Quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm việc thực hiện sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng + Quản lý hoạt động định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; hoạt động thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng
Với rất nhiều các khâu kiểm soát cần mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận và nhân sự với nhau. Để tránh thất thoát hay lạm phát ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả công trình. Bạn nên lựa chọn các giải pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng.Trong đó Giải pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng Ibom.IS là giải pháp được đánh giá tối ưu với tính năng nổi bật, có tính thống nhất và hiệu quả đã rất nhiều doanh nghiệp xây dựng lớn tin tưởng và lựa chọn. Đây chính là một công cụ đắc lực giúp cho Chủ đầu tư và các Ban quản lý dự án theo sát và thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý, theo dõi tiến độ, kiểm soát chi phí, điều phối nguồn vốn một cách hiệu quả.
Cách quản lý chi phí đầu tư xây dựng với phần mềm Ibom.IS với các tính năng:
+ Lập kế hoạch và theo dõi tiến độ dự án
+ Lập TMĐT và kiểm soát chi phí dự án theo TMĐT
+ Xây dựng kế hoạch và kiểm soát dòng tiền dự án
+ Quản lý quá trình lựa chọn nhà thầu và kết quả đấu thầu
+ Quản lý hợp đồng, thanh quyết toán, giải ngân
+ Theo dõi và cảnh báo hết hạn chứng thư bảo lãnh
+ Tập hợp chi phí, hỗ trợ quyết toán vốn dự án
+ Điều hành và chỉ đạo thực hiện công việc dự án
+ Báo cáo quản trị và điều hành dự án
iBom không chỉ hỗ trợ chặt chẽ trong quá trình quản lý chi phí dự án,mà còn theo sát được thủ tục pháp lý, theo dõi tiến độ, kiểm soát dòng tiền. Nguồn vốn được ví như mạch máu để duy trì và triển khai thành thành công dự án. Vì vậy việc kiểm soát và điều phối nguồn vốn một cách hợp lý là cơ sở để chủ đầu tư có thể triển khai được thành công dự án và đảm bảo tiến độ dự án. Vì vậy hãy liên hệ ngay đăng ký dùng thử ngay giải pháp iBom, hoặc liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0966615152 ,chuyên gia sẽ hỗ trợ 24/7 cho doanh nghiệp của bạn.
dạ cho em hỏi nếu công ty có ngành nghề quản lý dự án, tư vấn giám sát thì nếu công ty xuất đầu ra cho khách hàng thì đầu vào sẽ là những gì để có thể đưa vào chi phí cho gói quản lý dự án đã xuất VAT ạ. Em cảm ơn ạ!
Trích dẫn các lưu ý quan trọng trong nghị định số 10/2021/NĐ-CP được chính phủ ban hành và có hiệu lực từ 9/2/2021:
– Nhà nước quản lý chi phí đầu tư xây dựng và thực hiện kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của chủ đầu tư.
– Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng,…thực hiện xac định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các dự án, công trình xây dựng đặc thù như những dự án vì mục đích chính trị, quốc phòng, an ninh,…
– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an có thẩm quyền quy định và thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng với dự án, công trình xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh
– Dự án, công trình xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia áp dụng nguyên tắc, phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng quy định tại các văn bản hướng dẫn về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định pháp luật có liên quan phù hợp với đặc thù về tính chất và điều kiện thực hiện công trình thuộc Chương trình
– Dự án, công trình đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo các nguyên tắc quy định tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 132 Luật Xây dựng và khoản 50 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, phù hợp với từng nguồn vốn để đầu tư xây dựng, hình thức đầu tư, phương thức thực hiện, kế hoạch thực hiện của dự án và quy định của pháp luật liên quan.
2. Quy định rõ và thực hiện đúng quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng; quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng, phù hợp với trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng.
3. Nhà nước ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; quy định các công cụ cần thiết để chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan áp dụng, tham khảo trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng, gồm: định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng; giá vật liệu xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, đơn giá nhân công xây dựng; thông tin, dữ liệu về chi phí đầu tư xây dựng các dự án, công trình xây dựng; các phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đo bóc khối lượng, kiểm soát chi phí, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng.
4. Các dự án, công trình xây dựng đặc thù áp dụng các quy định tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các cơ chế đặc thù theo quy định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
5. Các dự án, công trình xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh, thẩm quyền, trình tự thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm quyền, trình tự thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng trong thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
6. Dự án, công trình xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia áp dụng nguyên tắc, phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan phù hợp với đặc thù về tính chất và điều kiện thực hiện công trình thuộc Chương trình.
7. Các dự án, công trình đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo các nguyên tắc quy định tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.