Hợp đồng tư vấn là gì? Mẫu hợp đồng tư vấn doanh nghiệp. Cùng Luật hùng Sơn theo dõi bài viết sau.
Hợp đồng tư vấn là gì? Mẫu hợp đồng tư vấn doanh nghiệp. Cùng Luật hùng Sơn theo dõi bài viết sau.
Thông thường trong hợp đồng, nội dung này thường được ghi nhận là thông tin các bên. Một hợp đồng chỉ được xác lập khi có từ hai bên tham gia thỏa thuận và xác lập. Do đó, nội dung về chủ thể của hợp đồng là cơ bản và bắt buộc phải có.
Chủ thể của hợp đồng có thể là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức (pháp nhân).
Chủ thể của hợp đồng không chỉ ảnh hưởng đến vấn đề phát sinh, xác lập hợp đồng mà còn liên quan đến tư cách của chủ thể ký hợp đồng, từ đó ảnh hưởng đến quyết định có thể tuyên hợp đồng vô hiệu. theo đó, nếu là cá nhân thì chính cá nhân đó ký; còn nếu chủ thể là pháp nhân thì phải là người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (phải kèm theo văn bản ủy quyền).
Ngoài ra, việc xác định chủ thể hợp đồng còn giúp xác định đối tượng của hợp đồng, từ đó xác định quyền và trách nhiệm cơ bản của chủ thể. Hợp đồng tư vấn là gì
Mỗi một hợp đồng đều có đối tượng cụ thể. Ví dụ như hợp đồng mua bán tài hàng hóa thì đối tượng của hợp đồng là hàng hóa.
Trong hợp đồng phải ghi nhận đúng đối tượng mà các bên giao dịch; ngoài ra để chắc chắn, các bên thường quy định về loại đối tượng, số lượng, chất lượng… đối tượng của hợp đồng.
Nội dung hợp đồng là điều khoản khái quát về những gì các bên thỏa thuận trong Hợp đồng. Nôi dung hợp đồng có thể làm căn cứ để xác định những trách nhiệm “đương nhiên” của mỗi bên khi thực hiện hợp đồng đồng thời chỉ ra được đối tượng hợp đồng mà các bên đang hướng đến.
Thông thường, nội dung hợp đồng được quy định chi tiết hơn ở trong hợp đồng dịch vụ, hợp đồng mua bán, hợp đồng thương mại (đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại…).
Giá được hiểu là giá trị đối với đối tượng của hợp đồng hay còn được hiểu là giá trị của hợp đồng. Ví dụ hai bên xác lập hợp đồng mua bán điện thoại, hai bên thỏa thuận giá của chiếc điện thoại là 5.000.000 đồng thì đây là giá trong hợp đồng.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, Điều khoản giá không tồn tại do các bên lập “Hợp đồng cơ bản/Hợp đồng khung” và giá trị các giao dịch dựa trên các hóa đơn chứng từ. Trường hợp này hợp đồng vẫn được xem xét về giá trị dựa trên những giấy tờ các bên đưa ra chứ không chỉ dựa trên bản Hợp đồng. Một số trường hợp pháp luật quy định phương thức xác định giá.
Trong điều khoản về giá thường đi kèm với thỏa thuận phương thức thanh toán. Các bên trong hợp đồng có thể tùy chọn phương thức thanh toán phù hợp. Công ty luật Việt An xin đề xuất một số phương pháp thanh toán thường được sử dụng: Trả tiền mặt; chuyển khoản qua ngân hàng; nhờ thu…
Căn cứ vào các điều khoản về nội dung và giá trị hợp đồng, đồng thời dựa trên những quyền lợi chính đáng mà các bên đã thỏa thuận với nhau để quyết định về điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên. Điều khoản này có thể lăp lại những nghĩa vụ và cam kết của các bên tại các điều khoản trước và nêu thêm các điều khoản ràng buộc nếu các bên xét thấy cần thiết.
Thông thường, đối với từng loại hợp đồng cụ thể thì pháp luật có quy định cơ bản nhất đối với quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng đó.
Đây là điều khoản quan trọng đối với quá trình thực hiện hợp đồng trên thực tế. Các bên nên thỏa thuận cụ thể thời hạn bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng; Thời hạn thực hiện hợp đồng (thời gian giao hàng, thời gian thực hiện dịch vụ,…); Thời điểm kết thúc hợp đồng.
Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
Để đảm bảo hơn quyền và lợi ích của các bên và đảm bảo việc thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng thì các bên nên thỏa thuận về điều kiện phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
Lưu ý: Luật Thương mại 2005 thì mức phạt vi phạm không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và chỉ được phạt vi phạm nếu điều này được quy định trong hợp đồng. Cũng theo Luật này, nếu có thỏa thuận phạt vi phạm thì các bên có thể áp dụng cả phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thoả thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm. Do đó, vẫn khuyến khích người soạn thảo hợp đồng nên làm rõ cả hai vấn đề trên bằng các điều khoản và câu chữ.
Vấn đề phạt vi phạm có thể áp dụng song song với việc tiếp tục hợp đồng nếu trường hợp vi phạm không rơi vào điều kiện được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
Chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng
Đây là một điều khoản khá quan trọng khi liên quan đến các vấn đề phải thực hiện theo từng giai đoạn hoặc dựa trên kết quả thực hiện như Hợp đồng góp vốn, Hợp đồng hợp tác kinh doanh,…
Việc chấm dứt hợp đồng được áp dụng khi một trong các bên có những vi phạm cơ bản theo hợp đồng khiến cho bên còn lại không thể đạt được mục đích ban đầu. Ngoài ra, có thể bên vi phạm vi phạm những cam kết tuy không cơ bản nhưng bất hợp lý và có ảnh hưởng đến tiến độ hoặc các quá trình làm việc của bên thứ ba. Hợp đồng tư vấn là gì
Bên cạnh việc hai bên chấm dứt hợp đồng, các bên có quyền thỏa thuận các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với từng bên.
Nên thỏa thuận thuận việc đơn phương chấm dứt hợp đồng dù có phù hợp với những điều kiện mà hợp đồng đã quy định vẫn phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản, nếu không thông báo mà gây ra thiệt hại thì phải bồi thường.
Các bên thỏa thuận chọn con đường Tòa án hoặc Trọng tài nếu tranh chấp xảy ra. Đồng thời các hợp đồng quốc tế lưu ý về việc chọn luật điều chỉnh ngay từ khi ký kết hợp đồng nhằm tránh các rắc rối về sau trong việc chọn hoặc phải tuân theo sự điều chỉnh của pháp luật nước nào.
Trên đây là toàn bộ thông tin của công ty Luật Hùng Sơn về “Hợp đồng tư vấn là gì? Mẫu hợp đồng tư vấn doanh nghiệp”. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua Hotline 0964 509 555 hoặc đặt lịch ở văn phòng để được các chuyên viên tư vấn trả lời một cách nhanh gọn và chính xác nhất. Cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết. Trân trọng!
Tư vấn hợp đồng đóng vai trò quan trọng trong quá trình ký kết hợp đồng để hạn chế được tối đa rủi ro, đảm bảo lợi ích và quản lý các quan hệ hợp đồng sau này. Việc tư vấn soạn thảo hợp đồng là hoạt động đòi hỏi phải có kiến thức chuyên sâu về pháp luật, về văn bản hợp đồng cũng như kỹ năng trong việc soạn thảo và xem xét hợp đồng. Vì cần phải đảm bảo hợp đồng đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chuyên môn. Sau đây, Siglaw xin chia sẻ chi tiết các nội dung về tư vấn hợp đồng. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây!
Tư vấn hợp đồng là quá trình hoặc dịch vụ mà một luật sư hoặc công ty luật cung cấp để tư vấn & hỗ trợ người hoặc tổ chức trong việc xây dựng, quản lý các hợp đồng. Hợp đồng có thể là các thỏa thuận chính trị, kinh doanh, lao động, thuê nhà, cung cấp dịch vụ, hoặc nhiều loại hợp đồng khác.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hợp đồng tư vấn quản trị doanh nghiệp
Căn cứ Bộ Luật Dân Sự của nước CHXHCN Việt Nam 2005;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ngày …./…../20…… của Chính phủ về Hoạt động cung ứng dịch vụ tư vấn;
Hôm nay, ngày 01 tháng 01 năm 2008 tại Hải Dương, chúng tôi gồm có:
Điện thoại: Fax:
Do ông: – Giám đốc Công ty làm đại diện
Điện thoại: Fax:
Do ông: – Giám đốc, làm đại diện
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng Tư vấn quản trị doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) này với các điều khoản cụ thể như sau:
Bên B nhận cung cấp dịch vụ tư vấn quản trị doanh nghiệp cho Bên A về các vấn đề liên quan đến việc ký kết các hợp đồng kinh tế, dân sự, các thoả thuận hợp tác đầu tư, chuyển nhượng tài sản, đàm phán của Bên A, cụ thể như sau:
1.1. Thường xuyên tư vấn cho Bên A các vấn đề sau:
Tư vấn và soạn thảo các văn bản quản lý công ty của Bên A: bao gồm việc soạn thảo và sửa chữa Điều lệ công ty và các quy chế quản lý nội bộ.
Tư vấn và chỉnh sửa các hợp đồng, thoả thuận của Bên A ký kết với các đối tác;
Tư vấn về tái cơ cấu các bộ phận thuộc Công ty.
Tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp luật về kinh doanh và đầu tư.
Tư vấn cho Bên A về các tranh chấp dân sự.
Đại diện theo uỷ quyền liên quan đến những nội dung tư vấn nêu tại Điều 1.1 của Hợp đồng này
Thời gian bắt đầu thực hiện công việc: từ ngày 01/01/20……
1.2. Cùng với Bên A đàm phán với các đối tác nếu Bên A yêu cầu.
1.3. Các công việc khác theo thỏa thuận riêng giữa hai Bên được lập thành Phụ lục của Hợp đồng này.
1.4. Các nội dung tư vấn nêu trên phải đạt được nhưng tiêu chí và nằm trong các phạm vi dưới đây:
Đảm bảo tính hợp pháp trên cơ sở Pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Không bao gồm các vấn đề liên quan đến luật pháp của nước ngoài.
Làm theo và không chịu trách nhiệm về các thông tin do Bên A cung cấp.
Điều 2: Quyền hạn và trách nhiệm của Bên A
Trong phạm vi thực hiện Hợp đồng này, Bên A có những quyền hạn và trách nhiệm như sau:
Cung cấp cho Bên B các tài liệu, tư liệu cần thiết để Bên B thực hiện các công việc nêu trong Điều 1.1 và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các tài liệu, tư liệu này.
Tạo điều kiện và bố trí chỗ làm việc có đủ điều kiện cho cán bộ của Bên B trong thời gian cán bộ của Bên B làm việc tại các cơ sỏ của Bên A.
Giám sát và đôn đốc việc thực hiện các công việc của Bên B.
Được yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về tiến độ công việc.
Phản biện và đóng góp bổ sung đối với các ý kiến tư vấn do Bên B đưa ra.
Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm của Bên B
Trong phạm vi thực hiện Hợp đồng này, Bên B có những quyền hạn và trách nhiệm như sau:
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các công việc nêu trong Điều 1.1 của Hợp đồng này
Cử các chuyên gia, cán bộ có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm để đảm nhận công việc.
Thông báo tình hình công việc thường xuyên cho Bên A.
Phát hành hoá đơn giá trị gia tăng cho Bên A.
Giữ bí mật về các thông tin khác liên quan đến hợp đồng và không được sử dụng các tài liệu của Bên A vào các mục đích khác.
Được yêu cầu Bên A cung cấp các tài liệu, tư liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng
Mức phí dịch vụ Bên A phải trả cho Bên B đối với các công việc Bên B phải thực hiện theo Điều 1.1 của Hợp đồng này như sau:
o Từ 01/01/20……., mức phí dịch vụ đối với công việc nêu tại Điều 1.1 là …….000.000.VNĐ/01 tháng (……………..)
o Trường hợp Bên A yêu cầu Bên B thực hiện công việc nêu tại Điều 1.3 thì mức phí dịch vụ là ……/01 ngày làm việc (………).
Mức phí trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng (“GTGT”) 10% theo quy định và các chi phí phát sinh do việc Bên B phải đi công tác ngoài địa bàn Hà Nội và Hải Dương theo yêu cầu của Bên A.
4.1. Phương thức, chứng từ và thời gian thanh toán
Phí dịch vụ nêu trên Bên A sẽ thanh toán hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tùy theo điều kiện thực tế của Bên A cho Công ty Cổ phần …… và Công ty Cổ phần Đại An sẽ thanh toán lại cho SUNLAW FIRM
Phí dịch vụ thanh toán chậm nhất là 03 (ba) ngày sau khi Bên A nhận được hoá đơn GTGT do Bên B phát hành.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 bản.
5.3. Các công việc và chi phí phát sinh
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những công việc phức tạp hay phát sinh thêm chi phí nào khác, hai Bên sẽ đàm phán lập thành phụ lục bổ sung cho hợp đồng này. Các phụ lục hợp đồng (nếu có) là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này và có hiệu lực pháp lý như các điều khoản của hợp đồng này.
Nếu có những vướng mắc, hai Bên sẽ thương lượng giải quyết trên tinh thần tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau. Những vướng mắc không thể tự hoà giải được sẽ đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của tòa án sẽ là quyết định cuối cùng đối với cả hai Bên, án phí do Bên thua chịu.
Đại diện Bên A Đại diện bên B