Loại hình sản xuất xuất khẩu tiếng Anh là Type of export production, là thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Loại hình sản xuất xuất khẩu tiếng Anh là Type of export production, là thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Loại hình sản xuất xuất khẩu không chỉ đóng vai trò như một động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mà còn tạo cơ hội lớn cho doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Đây là cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam khẳng định vị thế trên bản đồ thương mại toàn cầu thông qua việc sản xuất các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế và xây dựng thương hiệu riêng biệt.
Mở Rộng Cơ Hội Tiếp Cận Thị Trường Quốc Tế: Tham gia vào loại hình sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp có cơ hội hợp tác với các đối tác nước ngoài, giúp họ nắm bắt tốt hơn xu hướng tiêu dùng và yêu cầu chất lượng từ thị trường quốc tế. Không chỉ dừng lại ở việc đáp ứng đơn hàng, doanh nghiệp còn học hỏi được các công nghệ sản xuất tiên tiến, tiêu chuẩn quản lý và phương pháp vận hành chuyên nghiệp. Điều này mở ra cánh cửa để tiếp cận các thị trường lớn, đặc biệt là ở những quốc gia phát triển có yêu cầu khắt khe về chất lượng và quy cách sản phẩm.
Tối Ưu Hóa Chi Phí Và Tăng Giá Trị Gia Tăng: Nhờ các ưu đãi đặc biệt như miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu và thuế VAT, doanh nghiệp có thể tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể. Nguồn lực tài chính này được tái đầu tư vào quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và phát triển thêm các dòng sản phẩm mới. Bên cạnh đó, với quyền tự chủ trong sản xuất và phân phối, doanh nghiệp có thể nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm thông qua việc kiểm soát tốt hơn thiết kế, nguyên liệu đầu vào và chiến lược tiếp thị. Điều này giúp sản phẩm không chỉ cạnh tranh về giá mà còn khẳng định chất lượng và sự khác biệt trên thị trường quốc tế.
Quy Định Về Thuế về các loại hình sản xuất xuất khẩu: Theo các quy định hiện hành, hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng (VAT). Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể chi phí và tối ưu hóa nguồn lực để sản xuất. Cụ thể, khoản 20, điều 4 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định rằng các mặt hàng sản xuất xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế VAT. Ngoài ra, theo Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu cũng được miễn thuế nhập khẩu.
Quy Định Về Hồ Sơ Hải Quan về loại hình sản xuất xuất khẩu: Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hải quan, bao gồm: hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), giấy phép xuất khẩu (nếu có), và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành (nếu áp dụng). Việc tuân thủ quy định về hồ sơ không chỉ đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng mà còn giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý.
Thời Hạn Nộp Thuế: Theo quy định, thời hạn nộp thuế cho hàng hóa sản xuất xuất khẩu là 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
Báo Cáo Quyết Toán: Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải lập báo cáo quyết toán, chi tiết về tình hình nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu và hàng hóa. Báo cáo này cần được gửi đến cơ quan hải quan trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VẬN TẢI RATRACO chúng tôi cung cấp Dịch vụ vận tải, XNK hàng hóa bằng container đường sắt tuyến VN – Mông Cổ, Trung Quốc, Kazakhstan, Nga, Ý, Đức, Ba Lan, Hà Lan, Đức,…với các điểm mạnh nổi bật như:
Trong hoạt động của các loại hình sản xuất xuất khẩu, việc quản lý và nhận diện hàng hóa thông qua tem nhãn mã vạch không chỉ là yêu cầu kỹ thuật mà còn là yếu tố cốt lõi giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình vận hành và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Tem nhãn không chỉ đảm bảo hàng hóa được nhận diện chính xác mà còn giúp quá trình lưu thông, vận chuyển trở nên minh bạch và hiệu quả hơn. Để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc này, Azpos mang đến các giải pháp máy in tem nhãn mã vạch hiện đại, giúp doanh nghiệp đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường toàn cầu.
Máy in tem qr code của Azpos được thiết kế để tạo ra các tem nhãn chuyên nghiệp với độ sắc nét cao, đáp ứng mọi tiêu chuẩn về ngôn ngữ, quy cách và chất lượng từ các thị trường khó tính nhất. Công nghệ in tốc độ cao của Azpos không chỉ tăng năng suất mà còn giảm thiểu thời gian trong khâu đóng gói và chuẩn bị hàng hóa, giúp doanh nghiệp tối ưu hiệu suất làm việc. Bên cạnh đó, hệ thống quản lý mã vạch hiện đại của Azpos còn giúp giảm thiểu sai sót trong việc theo dõi và kiểm soát thông tin sản phẩm. Điều này không chỉ hạn chế rủi ro mà còn đảm bảo tính minh bạch trong chuỗi cung ứng, giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin vững chắc với đối tác và khách hàng quốc tế.
Hãy liên hệ với Azpos ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết và trải nghiệm những giải pháp in ấn tiên tiến. Với Azpos, doanh nghiệp của bạn sẽ luôn sẵn sàng chinh phục những thị trường khó tính nhất bằng sự chuyên nghiệp và hiệu quả vượt trội.
Loại hình sản xuất xuất khẩu không chỉ là cơ hội để doanh nghiệp nâng cao vị thế trong ngành mà còn mở ra cánh cửa hội nhập kinh tế toàn cầu. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về loại hình sản xuất xuất khẩu cũng như các quy định cần lưu ý. Đừng quên lựa chọn những giải pháp hỗ trợ chuyên nghiệp như Azpos để tối ưu hóa quy trình sản xuất và xuất khẩu hàng hóa của bạn.
Nội dung bài viết chỉ mang tính kham khảo
Mã loại hình xuất nhập khẩu là một trong những thông tin bắt buộc cần có khi làm các tờ khai thuế hải quản xuất nhập khẩu hàng hóa. Thế nhưng lại có khá nhiều các loại mã khác nhau khiến người dùng không biết nên sử dụng loại mã nào cho hợp lý để thuận tiện trong việc lưu thông hàng hóa. Trong bài chia sẻ sau đây, RatracoSolutions Logistics sẽ cập nhật chi tiết bảng mã loại hình xuất nhập khẩu áp dụng phổ biến hiện nay. Bạn quan tâm nên tham khảo và lưu lại các mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất nhằm phục vụ hiệu quả cho công việc giao thương, làm thủ tục hải quan.
Nếu Doanh nghiệp phát hiện khai sai hồ sơ hải quan, dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, Doanh nghiệp cần lập tức khai hồ sơ bổ sung theo Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC và khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung:
Căn cứ vào khoản 2 Điều 9 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đơn vị khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp tiền phạt với mức như sau:
Điều 9. Vi phạm quy định khai thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu
1. Các hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu gồm:
a) Khai sai về lượng, tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan, mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ, trừ quy định tại khoản 8 Điều 11, điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này;
b) Khai sai đối tượng không chịu thuế, đối tượng miễn thuế, hàng quản lý theo hạn ngạch thuế quan;
c) Lập và khai không đúng các nội dung trong hồ sơ miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa;
d) Vi phạm quy định về quản lý nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ kế toán, sổ kế toán, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không thuộc trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều 14 Nghị định này;
đ) Vi phạm quy định quản lý hàng hóa trong kho bảo thuế dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với chứng từ, sổ sách kế toán, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 14 Nghị định này;
e) Lập báo cáo quyết toán về lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất không đúng với thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công, sản phẩm xuất khẩu;
g) Khai báo hàng hóa nhập khẩu theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không có cơ sở sản xuất hàng gia công, cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; hoặc không có máy móc, thiết bị thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.
2. Phạt 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế khai tăng trong trường hợp được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế đối với vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà người nộp thuế tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ thuế theo quy định pháp luật hải quan thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Sau thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải quan;
b) Sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra đối với hàng hóa đã được thông quan;
c) Quá thời hạn quy định khai bổ sung báo cáo quyết toán nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan ban hành quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán.
3. Phạt 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế khai tăng trong trường hợp được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế đối với một trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà cơ quan hải quan phát hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan;
b) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này bị phát hiện khi kiểm tra, thanh tra đối với hàng hóa đã thông quan;
c) Không khai bổ sung về trị giá hải quan theo quy định mà bị phát hiện khi kiểm tra, thanh tra đối với trường hợp hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;
d) Vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này mà người khai hải quan tự phát hiện và khai bổ sung hồ sơ thuế sau khi có kết luận kiểm tra, thanh tra.
Vi phạm quy định tại các điểm b, c, d khoản này mà cá nhân, tổ chức vi phạm không tự nguyện khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính thì xử phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
Căn cứ vào khoản 66 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định thì công ty sẽ phải nộp số tiền chậm nộp thuế theo như công thức sau:
1. Người nộp thuế nộp tiền chậm nộp trong các trường hợp
……b) Nộp bổ sung tiền thuế thiếu do khai sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn;……
4. Cách xác định số tiền chậm nộp
a) Số tiền chậm nộp = Mức tính số tiền chậm nộp x Số ngày chậm nộp tiền thuế x Số tiền thuế chậm nộp;
b) Mức tính số tiền chậm nộp là 0,03% /ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
c) Số ngày chậm nộp tiền thuế được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế và văn bản xử lý về thuế của cơ quan có thẩm quyền đến ngày liền kề trước ngày người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng nộp số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.