Tên Các Nước Phiên Âm Tiếng Việt

Tên Các Nước Phiên Âm Tiếng Việt

Bạn đang thắc mắc tên các nước trên thế giới trong tiếng Anh phiên âm như thế nào? Đọc ra sao? Hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây nhé.

Bạn đang thắc mắc tên các nước trên thế giới trong tiếng Anh phiên âm như thế nào? Đọc ra sao? Hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây nhé.

Phiên âm tên các nước bằng tiếng Anh - khu vực Đông Á

Khu vực Đông Á có phần đất liền chiếm 83.7% lãnh thổ. Địa hình chủ yếu là các vùng đồi núi thấp, đồng bằng rộng và bằng phẳng. Khí hậu ở vùng hải đảo và phía Đông lục địa là gió mùa, còn khu vực phía Tây lại là khí hậu khô.

2.1. China /ˈʧaɪnə/ – Trung Quốc

Trung Quốc tên chính thức là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là quốc gia có chủ quyền tại Đông Á.

Tiếng Trung Quốc hay còn gọi là tiếng Hán hoặc tiếng Hoa là ngôn ngữ chính được sử dụng tại đất nước này.

Nhật Bản là quốc gia hải đảo ở vùng Đông Á. Nhật Bản sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Nhật với hơn 130 triệu người sử dụng và cộng đồng dân di cư khắp thế giới đang dùng.

Đại Hàn Dân Quốc thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Ở Hàn Quốc, ngôn ngữ chính thức là tiếng Hàn Quốc.

2.4 Mongolia /mɒŋˈgəʊlɪə/ - Mông Cổ

2.5 North Korea /nɔːθ kəˈrɪə/ - Triều Tiên

Phiên âm tiếng Anh tên các nước khu vực Đông Á

Tên các tỉnh của Việt Nam bằng tiếng Hàn – Đồng bằng sông Hồng – 홍강 삼각주 (Honggang Samgakju)

Đồng bằng sông Hồng, trái tim của Việt Nam, không chỉ là vùng đất trù phú với lịch sử văn hóa lâu đời mà còn là trung tâm kinh tế và chính trị quan trọng. Việc phiên âm tên các tỉnh thuộc khu vực này sang tiếng Hàn sẽ giúp người học tiếng Hàn nắm bắt tốt hơn về địa lý và văn hóa vùng miền của Việt Nam.

Khu vực Đồng bằng sông Hồng, tiếng Hàn là 홍강 삼각주 (Honggang Samgakju), bao gồm các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Hàn tại khu vực này như sau:

Phiên âm tên các nước bằng tiếng Anh - khu vực Bắc Mỹ

Bắc Mỹ là lục địa lớn thứ 3 trên thế giới, nằm ở Tây Bán cầu, có phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp Bắc Băng Dương. Về đặc điểm tự nhiên, Bắc Mỹ gồm phần phía bắc của dãy núi Châu Mỹ và dãy núi Rocky. Khí hậu thì trải theo vĩ độ rất đa dạng, từ khí hậu Bắc Cực ở phía Bắc đến nhiệt đới ở phía nam.

Mỹ, hay còn gọi là Hoa Kỳ có tên đầy đủ là Hợp quốc chúng Hoa Kỳ (United States of America viết tắt là U.S hoặc USA). Mỹ là 1 cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Quốc gia này nằm gần hoàn toàn trong tây bán cầu.

Hoa Kỳ không có một ngôn ngữ chính thức, nhưng tiếng Anh được khoảng 82% dân số nói như tiếng mẹ đẻ. Biến thể tiếng Anh được nói tại Hoa Kỳ được biết như là tiếng Anh Mỹ; Anh Canada. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ thông dụng thứ nhì tại Hoa Kỳ.

Canada là quốc gia lớn thứ 2 thế giới nằm ở cực Bắc của Bắc Mỹ.

Canada là xã hội đa ngôn ngữ. Tuy nhiên tiếng Anh và tiếng Pháp được Hiến pháp công nhận là ngôn ngữ chính thức của Canada.

8.3 Mexico /ˈmɛksɪkəʊ/ – Mexico

Mexico tên chính thức là Hợp chúng quốc Mê-hi-cô (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.

Mặc dù tiếng Tây Ban Nha được 97% dân số México sử dụng song nó không được công nhận là ngôn ngữ chính thức duy nhất của quốc gia. Theo Hiến pháp của México, tất cả các ngôn ngữ bản địa đều được quyền bình đẳng ngang với tiếng Tây Ban Nha.

=> TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CON VẬT THÔNG DỤNG NHẤT

=> 230+ TỪ VỰNG VỀ TRƯỜNG HỌC AI HỌC TIẾNG ANH CŨNG PHẢI BIẾT

Cải cách văn tự, sai khác khẩu âm và tương quan với phiên âm Hán Việt

Chữ Hán tự kiểu cổ điển (phồn thể) được cải cách có quy mô lớn và toàn diện bởi đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau 1949 thành chữ giản thể, các khu vực khác có sử dụng chữ Hán không dùng chữ Giản thể của đại lục nhưng vẫn có ít nhiều thay đổi Hán tự.[7] Tuy nhiên thực tế là sự cải cách chữ viết (đôi khi mang tính cưỡng bức bởi ý chí chủ quan của người cầm quyền) đã có từ lâu trước đó, chẳng hạn, Võ Tắc Thiên đã cho đổi hàng chục chữ Hán liên quan đến tên mình[8]. Kết quả của sự cải cách là diện mạo chữ viết bị thay đổi ít nhiều so với nguyên gốc. Chẳng hạn chữ 隻 phiên âm Hán Việt là "chích", 只 phiên âm Hán Việt là "chỉ" trước đây đều tồn tại, sau cải cách giản thể được hợp nhất thành 只 (các khu vực ngoài đại lục vẫn dùng cả hai chữ), chữ 只 thừa hưởng bính âm của cả chữ 只 cũ và chữ 隻, bởi vậy nếu khiên cưỡng nói 只 có 2 bính âm (Zhǐ và Zhī) dẫn đến 2 phiên âm Hán Việt (chỉ và chích) là sai lầm.

Một Hán tự có thể có nhiều cách đọc, tuy nhiên đôi khi sự sai khác chỉ đơn thuần do khẩu âm từng khu vực, do mức độ phổ biến tương đương mà đều trở thành quy chuẩn nhưng không có tính chất ước định, bởi vậy không thể xem là có 2 bính âm mà phiên âm Hán Việt đồng nhất. Chẳng hạn 誰 có phiên âm Hán Việt là "thùy" với pinyin là Shuí và Shéi nhưng không cố định, có thể tùy ý, trái lại từ 薄 có phiên âm Hán Việt là "bạc" với pinyin là Báo trong hầu hết trường hợp, nhưng riêng 薄荷 nhất định pinyin là Bò (薄荷Bòhé phiên âm Hán Việt là Bạc hà).[9]

Trong tiếng Việt đương đại, ba ứng dụng phổ biến nhất của âm Hán Việt là:

Phiên âm tên các nước bằng tiếng Anh - khu vực Tây Á

Khu vực Tây Á là tiểu vùng cực tây của châu Á, nằm ở phía tây nam của Châu Á. Khu vực này có các vùng núi rộng, khí hậu chủ yếu là khô hạn và bán khô hạn.

11.1 Turkey /ˈtɜːki/ – Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Là một quốc gia cộng hòa nghị viện xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

Ngôn ngữ chính thức của quốc gia là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, đây là ngôn ngữ tự nhiên của xấp xỉ 85% cư dân.

11.2 Georgia /ˈʤɔːʤə/ -  Georgia

11.4 Israel /ˈɪzreɪəl/ - Israel

11.7 Lebanon /ˈlɛbənən/ -Lebanon

11.8 Saudi Arabia /ˈsɔːdi əˈreɪbɪə/ - Ả rập Xê - rút

Tổng hợp tên các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Hàn cùng phiên âm dễ đọc

Để giúp người học tiếng Hàn có thể dễ dàng nắm bắt và sử dụng tên các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Hàn, sau đây PT Sun sẽ giới thiệu đến bạn tổng hợp và phiên âm các tên tỉnh thành Việt Nam sang tiếng Hàn một cách dễ đọc với các tỉnh thành theo từng khu vực cụ thể:

Phiên âm tên các nước bằng tiếng Anh - khu vực Bắc và Tây Phi

Bắc và Tây Phi là khu vực thuộc phía bắc và phía tây của lục địa Châu Phi. Nơi đây có địa hình núi chạy dọc theo khu vực Nam Âu.

13.1 Algeria /ælˈʤɪərɪə/ -  Algeria

13.4 Ivory Coast /ˈaɪvəri kəʊst/ - Bờ biển Ngà

13.6 Morocco /məˈrɒkəʊ/ - Morocco

13.7 Nigeria /naɪˈʤɪərɪə/ - Nigeria

13.8 Tunisia /tjuːˈnɪzɪə/ - Tunisia

=> 200+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH DU LỊCH

=> 150 TỪ VỰNG VỀ NGHỀ NGHIỆP TRONG TIẾNG ANH ĐỦ MỌI NGÀNH NGHỀ

Tên các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Hàn – Vùng Đồng bằng sông Cửu Long – 구롱 강 평야 (Gulong Gang Pyeongya)

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, với 13 tỉnh/thành, là vùng đất nổi tiếng với hệ thống sông ngòi chằng chịt và nền nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. Phiên âm các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Hàn trong vùng này sẽ cung cấp cho người học cái nhìn toàn diện về một trong những vùng đất trù phú và giàu bản sắc văn hóa nhất Việt Nam:

Phiên âm tên các nước bằng tiếng Anh - khu vực Nam Âu

Khu vực Nam Âu nằm ở ven bờ biển Địa Trung Hải với 3 bán đảo là I-ta-li-a, Ban-căng và I-bê-rich. Nơi đây diện tích phần lớn là núi và cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Khí hậu thì mùa hạ nóng khô, mùa đông thì mưa nhiều. Dưới đây là phiên âm tiếng Anh tên các nước khu vực Nam Âu để bạn tham khảo.

Hy Lạp có tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp, là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.

Tiếng Hy Lạp là ngôn ngữ chính thức của đất nước này.

6.2 Portugal /ˈpɔːʧəgəl/ – Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha, là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia. Bồ Đào Nha là nước cực Tây của lục địa châu Âu.

Tiếng Bồ Đào Nha được coi như ngôn ngữ chính thức của Bồ Đào Nha.

6.3 Spain /speɪn/ – Tây Ban Nha

Tây Ban Nha hay còn gọi là Vương quốc Tây Ban Nha là một nước trên bán đảo Iberia phía tây nam châu Âu.

Tiếng Tây Ban Nha đã trở thành ngôn ngữ chính thức của đất nước này.

Italy hay còn gọi là Ý, có quốc danh hiện tại là Cộng hoà Ý, là một quốc gia nằm ở Bán đảo Ý phía Nam châu Âu, và trên hai hòn đảo lớn nhất tại Địa Trung Hải, Sicilia và Sardegna.

Ngôn ngữ chính thức của Italia là Tiếng Italia chuẩn, một hậu duệ của thổ ngữ Tuscan và hậu duệ trực tiếp của tiếng Latinh.

Hy Lạp có tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp, là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.

Tiếng Hy Lạp là ngôn ngữ chính thức của đất nước này.

6.6 Croatia /krəʊˈeɪʃə/ - Croatia

6.9 Slovenia /sləʊˈviːnɪə/ - Slovenia